PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
TRƯỜNG PTDTBT TH MƯỜNG TỈNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Số: …/ KH- PTDTBT THMT |
Xa Dung, ngày 22 tháng 08 năm 2023 |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
NĂM HỌC 2023 – 2024
I. Căn cứ xây dựng kế hoạch
- Luật số: 43/2019/QH14 – Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 của Bộ Chính trị “ Về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;
- Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh;
- Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành đánh giá học sinh Tiểu học;
- Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 Ban hành Điều lệ trường Tiểu học;
- Thông tư số 03/2023/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 02 năm 2023 Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Phổ thông Dân tộc bán trú;
- Thông tư liên tịch số 42/2003/TTLT-BGDĐT -BLĐTBXH-BTC Quy định chính sách giáo dục đối với người khuyết tật;
- Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT Ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học;
- Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh giá học sinh Tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ GD&ĐT Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 05 năm 2020 Quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông;
- Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ công chức, viên chức;
- Nghị định 116/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 18 tháng 7 năm 2016 quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
- Công văn số 3535/BGDĐT-GDTH ngày 19/8/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm cấp tiểu học trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 từ năm học 2020-2021;
- Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Nghị định Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
- Quyết định số: 1008/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Tăng cường Tiếng Việt cho trẻ em Tiếng Việt cho trẻ em Mầm non, học sinh Tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng năm 2025”;
- Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-UBND ngày 17/08/2023 của UBND huyện Điện Biên Đông về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn Huyện Điện Biên Đông;
- Căn cứ công văn số 780/HD-PGDĐT ngày 24 tháng 08 năm 2023 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Điện Biên Đông về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên năm học 2023 – 2024;
- Căn cứ công văn số 775/PGDĐT-CMTH của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Điện Biên Đông ngày 23 tháng 08 năm 2023 về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2023 – 2024;
- Căn cứ công văn số 798/ PGDĐT-CM ngày 30 tháng 08 năm 2023 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Điện Biên Đông về việc hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục thể chất, hoạt động thể thao trường học, năm học 2023 – 2024;
- Căn cứ công văn số 794/ PGDĐT-CM ngày 29 tháng 08 năm 2023 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Điện Biên Đông về việc triển khai nhiệm vụ giáo dục Quốc phòng an ninh, năm học 2023 – 2024;
- Căn cứ công văn số 788/PGDĐT-CM ngày 28 tháng 08 năm 2023 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Điện Biên Đông về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2023 – 2024 đối với giáo dục dân tộc;
- Căn cứ công văn số 825 ngày 08 tháng 09 năm 2023 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Điện Biên Đông về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục năm học 2023 – 2024;
II. Điều kiện thực hiện chương trình năm học 2023 – 2024 (đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương tác động đến các hoạt động giáo dục của nhà trường trong năm học; đánh giá những thuận lợi, khó khăn và những yếu tố tác động từ đặc điểm địa phương đến việc tổ chức thực hiện chương trình cấp tiểu học; điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục của nhà trường)
1. Đ
- Xã Xa Dung là đơn vị đóng trên địa bàn huyện Điện Biên Đông. Xã Xa Dung là một xã vùng sâu vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn của huyện. Xã ở phía Bắc huyện Điện Biên Đông, cách trung tâm huyện lỵ 32km. Xã có diện tích tự nhiên 9.118ha, 985 hộ, với gần 6.000 nhân khẩu, bao gồm 3 dân tộc: Mông, Thái, Kinh. Dân tộc Kinh chiếm một tỉ lệ rất ít chủ yếu là giáo viên và một số hộ kinh doanh buôn bán. Mặc dù đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, song với sự lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời, sâu sát của Huyện ủy, giám sát kịp thời của Hội đồng nhân dân huyện, cùng với tinh thần trách nhiệm cao của các cấp, các ngành, sự đồng lòng, quyết tâm của Nhân dân, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh trong thời gian qua đạt nhiều kết quả quan trọng.
- Trong năm qua sau những tác động của đại dịch Covid 19 nền kinh tế xã nhà đã có những chuyển biến theo hướng tích cực. Đời sống dân nhân đã từng bước được nâng lên.
- Giá cả của một số mặt hàng tiêu dùng thiết yếu trên địa bàn xã tương đối ổn định. Thị trường hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn không có diễn biến bất thường, nguồn cung các mặt hàng thiết yếu đáp ứng đầy đủ và không bị khan hiếm về số lượng, không tăng giá đột biến.
- Chất lượng giáo dục toàn diện ổn định; giáo dục mũi nhọn đã đạt được những kết quả khả quan. Kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở được củng cố và giữ vững. Tập trung xây dựng các kế hoạch và chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ để triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với khối lớp 4.
2. Đặc điểm tình hình nhà trường năm học 2023-2024
2.1. Đặc điểm học sinh của trường
- Học sinh của trường gồm có hai dân tộc Mông, Thái và dân tộc Kinh. Học sinh người dân tộc Mông chiếm đến 80%.
- Các em học sinh đều ngoan ngoãn, lễ phép và tích cực tham gia vào các hoạt động hoạt tập cũng như các hoạt động khác của nhà trường.
- Trong năm học 2023-2024 số học sinh của trường như sau:
Khối |
Số lớp |
Tổng số học sinh |
Nữ |
Học sinh dân tộc |
Học sinh 2 buổi/ ngày |
Học sinh khuyết tật |
Bán trú |
Tỷ lệ hs/lớp |
1 |
4 |
81 |
38 |
81 |
81 |
0 |
45 |
20,25 |
2 |
3 |
94 |
47 |
93 |
94 |
5 |
59 |
31,3 |
3 |
3 |
86 |
34 |
86 |
86 |
2 |
44 |
28,7 |
4 |
3 |
91 |
40 |
91 |
91 |
3 |
49 |
30,3 |
5 |
3 |
79 |
40 |
79 |
79 |
|
41 |
26,7 |
Tổng |
16 |
431 |
199 |
430 |
431 |
10 |
238 |
26,9 |
- Tỉ lệ huy động học sinh ra lớp ở các khối lớp đạt 100%.
- Tỷ lệ huy động trẻ đúng độ tuổi vào lớp 1 đạt 100%.
2.2. Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý
Tổng số cán bộ, viên chức: 29 Đ/C Trong đó:
+ Cán bộ quản lý : 02 Đ/C.(trong đó Đại học 02)
+ Giáo viên có 25 Đ/C.(Trong đó Đại học 20, cao đẳng 03, trung cấp 02)
+ Nhân viên: 02 Đ/C.(trong đó trung cấp 02)
Tỉ lệ nữ: 13/29= 44,8%
Tỉ lệ giáo viên/lớp: 1,56 / lớp
2.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; điểm trường, lớp ghép; cơ sở vật chất thực hiện bán trú, nội trú
Nhà trường có 02 điểm trường, 01 điểm trung tâm và 01 trường Nà Sản A trong đó:
+ Tổng số phòng học: 16 phòng
+ Phòng chức năng: 05 phòng. (Gồm các phòng: GDTC, Nghệ thuật, Đội, Tin học, ngoại ngữ)
+ Số bàn ghế GV và HS đúng quy cách: 220 bộ
+ Thư viện: 01 phòng, thiết bị 01 phòng nhưng diện tích không đảm bảo.
+ Số bộ đồ dùng đồng bộ: 13 bộ/16 lớp
+ Phòng ở nội trú cho học sinh: 04 phòng
+ Phòng ăn 02 phòng
Nhìn chung về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường tương đối đảm bảo cho việc dạy và học. Đáp ứng được 100% việc ăn nghỉ cho học sinh bán trú.
III. Mục tiêu giáo dục năm học 2023 - 2024
1.Mục tiêu chung
Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Mỗi ngày đến trường là một ngày vui. Đảm bảo môi trường lành mạnh, thân thiện, an toàn, tạo điều kiện để mỗi học sinh có cơ hội bình đẳng trong học tập và phát triển những năng lực sẵn có của từng cá nhân, giúp học sinh hình thành và phát triển những nhân tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nề nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.
2. Chỉ tiêu cụ thể
2.1. Duy trì số lượng học sinh:
Duy trì số lượng học sinh của các lớp đạt từ 95 đến 100%
2.2. Chất lượng giáo dục:
2.2.1) Chỉ tiêu về phẩm chất năng lực học sinh sẽ đạt được sau khi kết thúc một năm học:
a) Chỉ tiêu về phẩm chất
* Khối 1, 2, 3,4:
Khối lớp |
Khối 1 |
Khối 2 |
Khối 3 |
Khối 4 |
Tổng cộng |
Tổng số HS |
81 |
94 |
86 |
91 |
352 |
HS Khuyết tật |
0 |
5 |
2 |
3 |
10 |
HS được đánh giá |
81 |
89 |
84 |
88 |
342 |
Phẩm chất |
Mức đạt được |
Tốt |
Đạt |
CCG |
Tốt |
Đạt |
CCG |
Tốt |
Đạt |
CCG |
Tốt |
Đạt |
CCG |
Tốt |
Đạt |
CCG |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
1. Yêu nước |
9 |
11,1 |
72 |
88,9 |
0 |
0 |
12 |
12,3 |
77 |
87,7 |
0 |
0 |
11 |
13,1 |
73 |
86,9 |
0 |
0 |
12 |
13,6 |
76 |
86,4 |
0 |
0 |
44 |
12,8 |
298 |
87,2 |
0 |
0 |
2. Nhân ái |
9 |
11,1 |
72 |
88,9 |
0 |
0 |
12 |
12,3 |
77 |
87,7 |
0 |
0 |
11 |
13,1 |
73 |
86,9 |
0 |
0 |
12 |
13,6 |
76 |
86,4 |
0 |
0 |
44 |
12,8 |
298 |
87,2 |
0 |
0 |
3. Chăm chỉ |
9 |
11,1 |
72 |
88,9 |
0 |
0 |
12 |
12,3 |
77 |
87,7 |
0 |
0 |
11 |
13,1 |
73 |
86,9 |
0 |
0 |
12 |
13,6 |
76 |
86,4 |
0 |
0 |
44 |
12,8 |
298 |
87,2 |
0 |
0 |
4. Trung thực |
9 |
11,1 |
72 |
88,9 |
0 |
0 |
12 |
12,3 |
77 |
87,7 |
0 |
0 |
11 |
13,1 |
73 |
86,9 |
0 |
0 |
12 |
13,6 |
76 |
86,4 |
0 |
0 |
44 |
12,8 |
298 |
87,2 |
0 |
0 |
5. Trách nhiệm |
9 |
11,1 |
72 |
88,9 |
0 |
0 |
12 |
12,3 |
77 |
87,7 |
0 |
0 |
11 |
13,1 |
73 |
86,9 |
0 |
0 |
12 |
13,6 |
76 |
86,4 |
0 |
0 |
44 |
12,8 |
298 |
87,2 |
0 |
0 |
* Khối 5:
Khối lớp |
Khối 5 |
Tổng cộng |
Tổng số HS |
79 |
79 |
HS Khuyết tật |
0 |
0 |
HS được đánh giá |
79 |
79 |
Phẩm chất |
|
|
Tốt |
Đạt |
CCG |
Tốt |
Đạt |
CCG |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
1. Chăm học, chăm làm |
10 |
12,6 |
69 |
87,4 |
0 |
0 |
10 |
12,6 |
69 |
87,4 |
0 |
0 |
2. Tự tin, trách nhiệm |
10 |
12,6 |
69 |
87,4 |
0 |
0 |
10 |
12,6 |
69 |
87,4 |
0 |
0 |
3. Trung thực, kỉ luật |
10 |
12,6 |
69 |
87,4 |
0 |
0 |
10 |
12,6 |
69 |
87,4 |
0 |
0 |
4. Đoàn kết, yêu thương |
10 |
12,6 |
69 |
87,4 |
0 |
0 |
10 |
12,6 |
69 |
87,4 |
0 |
0 |
b) Những năng lực cốt lõi:
* Khối 1, 2, 3, 4:
Khối lớp |
Khối 1 |
Khối 2 |
Khối 3 |
Khối 4 |
Tổng cộng |
Tổng số HS |
81 |
94 |
86 |
91 |
352 |
HS Khuyết tật |
0 |
5 |
2 |
3 |
10 |
HS được đánh giá |
81 |
89 |
84 |
88 |
342 |
Năng lực |
Mức đạt được |
Tốt |
Đạt |
CCG |
Tốt |
Đạt |
CCG |
Tốt |
Đạt |
CCG |
Tốt |
Đạt |
CCG |
Tốt |
Đạt |
CCG |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
Năng lực chung |
1. Tự chủ và tự học |
9 |
11,1 |
72 |
88,9 |
0 |
0 |
12 |
12,3 |
77 |
87,7 |
0 |
0 |
11 |
13,1 |
73 |
86,9 |
0 |
0 |
12 |
13,6 |
76 |
86,4 |
0 |
0 |
44 |
12,8 |
298 |
87,2 |
0 |
0 |
2. Giao tiếp và hợp tác |
9 |
11,1 |
72 |
88,9 |
0 |
0 |
12 |
12,3 |
77 |
87,7 |
0 |
0 |
11 |
13,1 |
73 |
86,9 |
0 |
0 |
12 |
13,6 |
76 |
86,4 |
0 |
0 |
44 |
12,8 |
298 |
87,2 |
0 |
0 |
3. Giải quyết vấn đề và sáng tạo |
9 |
11,1 |
72 |
88,9 |
0 |
0 |
12 |
12,3 |
77 |
87,7 |
0 |
0 |
11 |
13,1 |
73 |
86,9 |
0 |
0 |
12 |
13,6 |
76 |
86,4 |
0 |
0 |
44 |
12,8 |
298 |
87,2 |
0 |
0 |
Năng lực đặc thù |
1. Ngôn ngữ |
9 |
11,1 |
72 |
88,9 |
0 |
0 |
12 |
12,3 |
77 |
87,7 |
0 |
0 |
11 |
13,1 |
73 |
86,9 |
0 |
0 |
12 |
13,6 |
76 |
86,4 |
0 |
0 |
44 |
12,8 |
298 |
87,2 |
0 |
0 |
2. Tính toán |
9 |
11,1 |
72 |
88,9 |
0 |
0 |
12 |
12,3 |
77 |
87,7 |
0 |
0 |
11 |
13,1 |
73 |
86,9 |
0 |
0 |
12 |
13,6 |
76 |
86,4 |
0 |
0 |
44 |
12,8 |
298 |
87,2 |
0 |
0 |
3. Khoa học |
9 |
11,1 |
72 |
88,9 |
0 |
0 |
12 |
12,3 |
77 |
87,7 |
0 |
0 |
11 |
13,1 |
73 |
86,9 |
0 |
0 |
12 |
13,6 |
76 |
86,4 |
0 |
0 |
44 |
12,8 |
298 |
87,2 |
0 |
0 |
4. Thẩm mĩ |
9 |
11,1 |
72 |
88,9 |
0 |
0 |
12 |
12,3 |
77 |
87,7 |
0 |
0 |
11 |
13,1 |
73 |
86,9 |
0 |
0 |
12 |
13,6 |
76 |
86,4 |
0 |
0 |
44 |
12,8 |
298 |
87,2 |
0 |
0 |
5. Thể chất |
9 |
11,1 |
72 |
88,9 |
0 |
0 |
12 |
12,3 |
77 |
87,7 |
0 |
0 |
11 |
13,1 |
73 |
86,9 |
0 |
0 |
12 |
13,6 |
76 |
86,4 |
0 |
0 |
44 |
12,8 |
298 |
87,2 |
0 |
0 |
6. Công nghệ |
9 |
11,1 |
72 |
88,9 |
0 |
0 |
12 |
12,3 |
77 |
87,7 |
0 |
0 |
11 |
13,1 |
73 |
86,9 |
0 |
0 |
12 |
13,6 |
76 |
86,4 |
0 |
0 |
44 |
12,8 |
298 |
87,2 |
0 |
0 |
7. Tin học |
9 |
11,1 |
72 |
88,9 |
0 |
0 |
12 |
12,3 |
77 |
87,7 |
0 |
0 |
11 |
13,1 |
73 |
86,9 |
0 |
0 |
12 |
13,6 |
76 |
86,4 |
0 |
0 |
44 |
12,8 |
298 |
87,2 |
0 |
0 |
* Khối 5:
Khối lớp |
Khối 5 |
Tổng cộng |
Tổng số HS |
79 |
79 |
HS Khuyết tật |
0 |
0 |
HS được đánh giá |
79 |
79 |
Năng lực |
Mức đạt được |
Tốt |
Đạt |
CCG |
Tốt |
Đạt |
CCG |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
1.Tự phục vụ, tự quản |
10 |
12,6 |
69 |
87,4 |
0 |
0 |
10 |
12,6 |
69 |
87,4 |
0 |
0 |
2.Hợp tác |
10 |
12,6 |
69 |
87,4 |
0 |
0 |
10 |
12,6 |
69 |
87,4 |
0 |
0 |
3.Tự học, giải quyết vấn đề |
10 |
12,6 |
69 |
87,4 |
0 |
0 |
10 |
12,6 |
69 |
87,4 |
0 |
0 |
2.1.2) Số lượng, chất lượng các môn học và hoạt động giáo dục nhà trường cam kết thực hiện trong năm học
* Khối 1, 2, 3,4.
Khối lớp |
Khối 1 |
Khối 2 |
Khối 3 |
Khối 4 |
Tổng cộng |
Tổng số học sinh |
81 |
94 |
86 |
91 |
352 |
HS Khuyết tật |
0 |
5 |
2 |
3 |
10 |
HS được đánh giá |
81 |
89 |
84 |
88 |
342 |
Môn học |
MĐĐ |
TS |
% |
TS |
% |
TS |
% |
TS |
% |
TS |
% |
1. Tiếng Việt |
HTT |
9 |
11,1 |
12 |
12,3 |
11 |
13,1 |
12 |
13,6 |
44 |
12,8 |
HT |
72 |
88,9 |
77 |
87,7 |
73 |
86,9 |
76 |
86,4 |
298 |
87,2 |
CHT |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2. Toán |
HTT |
9 |
11,1 |
12 |
12,3 |
11 |
13,1 |
12 |
13,6 |
44 |
12,8 |
HT |
72 |
88,9 |
77 |
87,7 |
73 |
86,9 |
76 |
86,4 |
298 |
87,2 |
CHT |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3. Ngoại ngữ 1 |
HTT |
x |
x |
x |
x |
11 |
13,1 |
12 |
13,6 |
23 |
13,4 |
HT |
x |
x |
x |
x |
73 |
86,9 |
76 |
86,4 |
149 |
86,6 |
CHT |
x |
x |
x |
x |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4. Đạo đức |
HTT |
9 |
11,1 |
12 |
12,3 |
11 |
13,1 |
12 |
13,6 |
44 |
12,8 |
HT |
72 |
88,9 |
77 |
87,7 |
73 |
86,9 |
76 |
86,4 |
298 |
87,2 |
CHT |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5. TN&XH |
HTT |
9 |
11,1 |
12 |
12,3 |
11 |
13,1 |
x |
x |
32 |
12,6 |
HT |
72 |
88,9 |
77 |
87,7 |
73 |
86,9 |
x |
x |
222 |
87,4 |
CHT |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
x |
x |
0 |
0 |
6. Lịch sử & Địa lý |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
12 |
13,6 |
12 |
13,6 |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
76 |
86,4 |
76 |
86,4 |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
0 |
0 |
0 |
0 |
7. Khoa học |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
12 |
13,6 |
12 |
13,6 |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
76 |
86,4 |
76 |
86,4 |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
0 |
0 |
0 |
0 |
Nghệ thuật |
8. Âm nhạc |
HTT |
9 |
11,1 |
12 |
12,3 |
11 |
13,1 |
12 |
13,6 |
44 |
12,8 |
HT |
72 |
88,9 |
77 |
87,7 |
73 |
86,9 |
76 |
86,4 |
298 |
87,2 |
CHT |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9. Mĩ Thuật |
HTT |
9 |
11,1 |
12 |
12,3 |
11 |
13,1 |
12 |
13,6 |
44 |
12,8 |
HT |
72 |
88,9 |
77 |
87,7 |
73 |
86,9 |
76 |
86,4 |
298 |
87,2 |
CHT |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10. GDTC |
HTT |
9 |
11,1 |
12 |
12,3 |
11 |
13,1 |
12 |
13,6 |
44 |
12,8 |
HT |
72 |
88,9 |
77 |
87,7 |
73 |
86,9 |
76 |
86,4 |
298 |
87,2 |
CHT |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
11. HĐTN |
HTT |
9 |
11,1 |
12 |
12,3 |
11 |
13,1 |
12 |
13,6 |
44 |
12,8 |
HT |
72 |
88,9 |
77 |
87,7 |
73 |
86,9 |
76 |
86,4 |
298 |
87,2 |
CHT |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
12.Tin học |
HTT |
x |
x |
x |
x |
11 |
13,1 |
12 |
13,6 |
23 |
13,4 |
HT |
x |
x |
x |
x |
73 |
86,9 |
76 |
86,4 |
149 |
86,6 |
CHT |
x |
x |
x |
x |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
13. Công nghệ |
HTT |
x |
x |
x |
x |
11 |
13,1 |
12 |
13,6 |
23 |
13,4 |
HT |
x |
x |
x |
x |
73 |
86,9 |
76 |
86,4 |
149 |
86,6 |
CHT |
x |
x |
x |
x |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
- Kết quả giáo dục cuối năm học khối 1, 2, 3,4:
Khối lớp |
TSHS
Được đánh giá |
HTXS |
HTT |
HT |
CHT |
Ghi chú |
TS |
TL |
TS |
TL |
TS |
TL |
TS |
TL |
|
1 |
81 |
4 |
4,9 |
5 |
6,2 |
72 |
88,9 |
0 |
0 |
|
2 |
94 |
5 |
5,3 |
7 |
7,4 |
82 |
87,3 |
0 |
0 |
|
3 |
86 |
4 |
4,6 |
7 |
8,1 |
75 |
87,3 |
0 |
0 |
|
4 |
91 |
5 |
5,5 |
7 |
7,6 |
79 |
86,9 |
0 |
0 |
|
Tổng |
352 |
18 |
5,1 |
26 |
7,3 |
308 |
87,6 |
0 |
0 |
|
* Khối 5:
Khối lớp |
Khối 5 |
Tổng cộng |
TS học sinh |
79 |
79 |
HS Khuyết tật |
0 |
0 |
HS được đánh giá |
79 |
79 |
Môn học |
MĐĐ |
TS |
TL% |
TS |
TL% |
1. Tiếng Việt |
HTT |
10 |
12,6 |
10 |
12,6 |
HT |
69 |
87,4 |
69 |
87,4 |
CHT |
0 |
0 |
0 |
0 |
2. Toán |
HTT |
10 |
12,6 |
10 |
12,6 |
HT |
69 |
87,4 |
69 |
87,4 |
CHT |
0 |
0 |
0 |
0 |
3. Tiếng Anh |
HTT |
x |
x |
x |
X |
HT |
x |
x |
x |
X |
CHT |
x |
x |
x |
X |
4. Đạo đức |
HTT |
10 |
12,6 |
10 |
12,6 |
HT |
69 |
87,4 |
69 |
87,4 |
CHT |
0 |
0 |
0 |
0 |
5. Khoa học
|
HTT |
10 |
12,6 |
10 |
12,6 |
HT |
69 |
87,4 |
69 |
87,4 |
CHT |
0 |
0 |
0 |
0 |
6. LS&ĐL
|
HTT |
10 |
12,6 |
10 |
12,6 |
HT |
69 |
87,4 |
69 |
87,4 |
CHT |
0 |
0 |
0 |
0 |
7. Tiếng dân tộc
|
HTT |
x |
x |
x |
x |
HT |
x |
x |
x |
x |
CHT |
x |
x |
x |
x |
8. Âm nhạc |
HTT |
10 |
12,6 |
10 |
12,6 |
HT |
69 |
87,4 |
69 |
87,4 |
CHT |
0 |
0 |
0 |
0 |
9. Mĩ thuật |
HTT |
10 |
12,6 |
10 |
12,6 |
HT |
69 |
87,4 |
69 |
87,4 |
CHT |
0 |
0 |
0 |
0 |
10. Kĩ thuật |
HTT |
10 |
12,6 |
10 |
12,6 |
HT |
69 |
87,4 |
69 |
87,4 |
CHT |
0 |
0 |
0 |
0 |
11. Tin học
|
HTT |
10 |
12,6 |
10 |
12,6 |
HT |
69 |
87,4 |
69 |
87,4 |
CHT |
0 |
0 |
0 |
0 |
12. GDTC
(Thể dục)
|
HTT |
10 |
12,6 |
10 |
12,6 |
HT |
69 |
87,4 |
69 |
87,4 |
CHT |
0 |
0 |
0 |
0 |
- Kết quả giáo dục cuối năm học khối 5:
Khối lớp |
TSHS
Được đánh giá |
HTT |
HT |
CHT |
Ghi chú |
TS |
TL |
TS |
TL |
TS |
TL |
|
5 |
79 |
10 |
12,6 |
69 |
87,4 |
0 |
0 |
|
Tổng |
79 |
10 |
12,6 |
69 |
87,4 |
0 |
0 |
|
d) Kết quả giáo dục cuối năm học:
- Hoàn thành chương trình lớp học: 431/431= 100%
- Hoàn thành chương trình Tiểu học: 79/79 = 100%
IV. Tổ chức các môn học và hoạt động giáo dục trong năm học (Tổ chức dạy học các môn học, hoạt động giáo dục được quy định trong chương trình cấp tiểu học)
1. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục (tham khảo Phụ lục 1.1(Đính kèm)
2. Các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học
2.1. Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học(tham khảo Phụ lục 1.2)
Tháng |
Chủ điểm |
Nội dung trọng tâm |
Hình thức tổ chức |
Thời gian thực hiện |
Người thực hiện |
Lực lượng cùng tham gia |
Tháng 9 |
Em yêu trường em
|
Giao lưu tìm hiểu về Tết trung thu.
|
- Tổ chức toàn trường
|
Từ 05-21/9
|
ĐTN, TPT
|
GVCN, CMHS, HS
|
Tháng 10 |
Mẹ và cô giáo |
Học sinh viết, vẽ tranh thể hiện tình cảm đối với bà, mẹ, cô giáo. |
- Tổ chức theo lớp, trao giải tập trung |
Từ 16 - 20/10 |
GVMT, TP |
GVCN, CMHS, HS
|
Tháng 11 |
Kính yêu thầy cô |
Tìm kiếm tài năng Chào mừng ngày Nhà giáo VN 20/11 (Hội thi giai điệu tuổi mộng mơ). |
- Sơ loại: Mỗi lớp lựa chọn tối đa 2 tiết mục tài năng tham gia.
- Chung kết: Lựa chọn 15 tiết mục xuất sắc vào Chung kết |
Sơ loại: 10-13/11; Chung kết: 19-20/11 |
TPT, GVCN |
HS, CMHS
|
Tháng 12 |
Uống nước nhớ nguồn |
- Tổ chức thi tìm hiểu về ngày 22/12
- Tham gia một số hoạt động do cấp trên tổ chức. (Nếu có) |
- Toàn trường |
Từ 10-20/12 |
- TPT, GVTC - TPT, Đoàn TN, GVCN |
- GVCN, CMHS, HS
|
Tháng1+ 2 |
- Vui tết dân tộc
- Đón tết Nguyên đán |
- Tổ chức chơi các trò chơi dân tộc.
- Tổ chức gói bánh trưng, bày mân ngũ quả. |
- Toàn truờng |
Từ 03 – 31/01/2024 |
TPT Đội, GVCN, GVBM |
- GVCN, CMHS, HS
|
Tháng 03 |
Mẹ và cô giáo |
Tổ chức trò chơi dân gian chào mừng 8/3 |
- Tổ chức theo Khối lớp |
- Từ 04-06 /3/2024 |
- TPT, GVCN các lớp 3,4,5 - CMT |
- HS, CMHS khối 3,4,5 - GVCN, HS
|
Tháng 04 |
Truyền thống nhà trường |
SH truyền thống. Ngày hội công nhận chuyên hiệu Đội viên. |
Tập trung Liên Đội |
Từ 20-22/04/2024 |
TPT Đội, GVCN, Đoàn TN |
Đội viên
|
Tháng 05 |
Nhớ ơn |
Tổ chức sinh hoạt giao lưu về ngày sinh của Bác hồ và ngày thành lập Đội |
Tập trung Liên Đội |
Từ 10-15/05/2024 |
TPT Đội, GVCN, Đoàn TN |
Đội viên
|
2.2. Tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày, theo nhu cầu người học và trong thời gian bán trú tại trường(trong trường hợp có học sinh bán trú) (tham khảo Phụ lục 1.3)
STT |
Nội dung |
Hoạt động |
Đối tượng/quy mô |
Thời gian |
1 |
Hoạt động đọc sách tại thư viện xanh. |
Tập thể |
Học sinh |
Vào thứ 2, 4 trong tuần. |
2 |
Vui chơi tự do của học sinh trong khuôn. viên nhà trường |
Tập thể |
Học sinh |
Vào thứ 3, 5 trong tuần. |
3. Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đối với các điểm trường
Trung tâm tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đã được các tổ khối xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đối với các điểm trường được thực hiện theo đúng kế hoạch giáo dục của nhà trường nhưng có sự điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế..
4. Khung thời gian thực hiện chương trình năm học 2023 – 2024 và kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục
Thực hiện Quyết định số 1506/QĐ-UBND ngày 17/08/2028 của UBND huyện Điện Biên Đông về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn Huyện Điện Biên Đông;
Ngày tựu trường: Thứ năm ngày 01/09/2023 (Riêng lớp 1 tựu trường ngày 28/08/2023)
Ngày khai giảng: ngày 05/9/2023.
Học kỳ I: Từ ngày 06 / 09/2023 đến ngày 12 / 01 / 2024 (gồm 18 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
Học kỳ II: Từ ngày 15 / 01 / 2024 hoàn thành kế hoạch giáo dục học kì II ngày 24 / 05 / 2024 (gồm 17 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
Ngày kết thức năm học trước ngày 31/05/2024.
Tại trường PTDTBT Tiểu học Mường Tỉnh thời gian thực hiện chương trình năm học 2023 - 2024 cụ thể như sau:
4.1. Đối với khối lớp 1
a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học
và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần
trong năm học. (tham khảo Phụ lục 1.4) Đính kèm
b) Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 2(tham khảo Phụ lục 2) Đính kèm
4.2. Đối với khối lớp 2
a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học. (tham khảo Phụ lục 1.4)
b) Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 2(tham khảo Phụ lục 2) Đính kèm
4.3. Đối với khối lớp 3
a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học. (tham khảo Phụ lục 1.4)
b) Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 3(tham khảo Phụ lục 2)Đính kèm
4.4. Đối với khối lớp 4
a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học. (tham khảo Phụ lục 1.4)
b) Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 4 (tham khảo Phụ lục 2)Đính kèm
4.5. Đối với khối lớp 5
a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học
và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học. (tham khảo Phụ lục 1.4)
b) Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 5 (tham khảo Phụ lục 2) đính kèm
V. Giải pháp thực hiện
1. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học (trong thẩm quyền và nhiệm vụ của Hiệu trưởng)
- Củng cố tu sửa CSVC, tham mưu với cấp trên đầu tư những hạng mục CSVC còn thiếu nhằm đáp ứng yêu cầu trường chuẩn quốc gia mức độ 1: Sửa, làm mới hệ thống rãnh thoát nước và tường rào điểm trường trung tâm.
- Xin mua sắm, bổ sung các trang thiết bị dạy học còn thiếu nhằm đáp ứng nhu cầu của chương trình giáo dục phổ thông 2018.
+ Thiết bị dạy học khối 1: 3 bộ
+ Thiết bị dạy học khối 2: 3 bộ
+ Thiết bị dạy học khối 3: 3 bộ
+ Thiết bị dạy học khối 4: 3 bộ
+ Thiết bị dạy học khối 5: 3 bộ
2. Thực hiện công tác đội ngũ (số lượng, chất lượng, trình độ đào tạo, chuẩn nghề nghiệp, …)
Tạo điều kiện để số cán bộ giáo viên chưa đạt chuẩn đi học thêm để nâng cao trình độ chuyên môn phấn đấu năm học 2023-2024 có 26/27đc có trình độ đại học, 100 % đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
3. Thực hiện quy chế sinh hoạt chuyên môn
- Tăng cường chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học thông qua việc sinh hoạt chuyên môn và dự giờ thăm lớp của giáo viên, tổ chức hội thảo cấp trường trao đổi kinh nghiệm bồi dưỡng, phụ đạo học sinh, rèn chữ viết cho học sinh.
- Bố trí sắp xếp tạo điều kiện để giáo viên tham quan học hỏi kinh nghiệm của các trường điển hình.
- Chỉ đạo đội ngũ giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh. Thực hiện dạy học phân hóa trong từng tiết học, đặc biệt là buổi học thứ 2 trong ngày.
- Mở các chuyên đề cấp tổ, cấp trường bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên, Tổ chức thi giáo viên dạy giỏi cấp trường.
- Tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên kĩ năng ra đề kiểm tra theo ma trận, bám sát chuẩn kiến thức kĩ năng đối với từng môn học.
- Động viên khích lệ học sinh phấn đấu vươn lên trong học tập và rèn luyện. Giáo dục học sinh ý thức tự học và hướng dẫn cho học sinh phương pháp tự học thông qua các kĩ năng: tự tìm kiếm thông tin, trao đổi ý kiến với bạn bè, thầy cô, hệ thống nội dung đã học bằng sơ đồ, bảng biểu...Khuyến khích các em mạnh dạn đề xuất các ý kiến, bày tỏ chính kiến của mình trong học tập.
4. Thực hiện duy trì số lượng, duy trì PCGDTH mức độ 3, XMC mức độ 2
- Tham mưu với Đảng ủy, chính quyền địa phương, các ban ngành đoàn thể, trưởng các thôn bản trong việc huy động, duy trì sĩ số học sinh. Giao chỉ tiêu việc huy động, duy trì sĩ số học sinh cho từng giáo viên chủ nhiệm lấy đó làm tiêu chuẩn để bình xét thi đua.
- Khi thấy HS nghỉ học dài ngày hoặc có biểu hiện bỏ học phải kịp thời
điều tra nguyên nhân, phối hợp với các lực lượng khác tìm biện pháp kịp thời đưa học sinh trở lại đi học.
- Củng cố và nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo
PCGD cấp xã. Phân công nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng cho từng nhóm thành viên phụ trách từng tiêu chuẩn để theo dõi đôn đốc duy trì các chỉ số về chuẩn PCGDTH mức độ 3, XMC mức độ 2.
5. Thực hiện nâng cao chất lượng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
- Tiếp tục duy trì các tiêu chí về trường chuẩn quốc gia mức độ 1.
- Động viên đội ngũ giáo viên không ngừng phấn đấu nâng cao trình độ kiến thức, năng lực chuyên môn, tích cực vận dụng đổi mới phương pháp dạy học để nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
- Tổ chức tốt các hoạt động học tập phát huy tích cực, chủ động, sáng tạo trong học sinh, tăng cường bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức kĩ năng.
- Tham mưu với các cấp các ngành để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường lớp đảm bảo tiêu chí của trường chuẩn quốc gia.
- Thường xuyên tự kiểm tra, rà soát lại các tiêu chí của trường chuẩn, kịp thời đưa ra những giải pháp thích hợp.
VI. Tổ chức thực hiện
1. Hiệu trưởng – Dương Minh Tân
- Phụ trách chung: Chủ tài khoản thứ nhất
- Phụ trách công tác tư tưởng, bảo vệ nội bộ chính trị trong cơ quan, chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan quản lý cấp trên về các hoạt động giáo dục của đơn vị. Chịu trách nhiệm trước phòng GD&ĐT Điện Biên Đông, UBND xã Xa Dung về toàn bộ hoạt động của nhà trường.
- Quản lý và điều hành mọi hoạt động của nhà trường. Chuẩn bị nội dung, triệu tập và chủ tọa các cuộc họp của nhà trường (trừ các buổi sinh hoạt chuyên môn), tổ chức chỉ đạo triển khai các chủ trương của Đảng, Nhà nước và các cấp tới CBGV, NV, học sinh trong trường.
- Phụ trách các vấn đề xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch nhà trường, kế hoạch nhiệm vụ năm học.
- Trực tiếp quản lý, chỉ đạo công tác tài chính, tài sản; công tác nhân sự, phân công công tác, ký kết các hợp đồng trong phạm vi quyền hạn cho phép, tiếp nhận và điều động giáo viên theo quyết định. Chỉ đạo công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật; chỉ đạo thực hiện các chương trình dự án khác (nếu có).
- Chỉ đạo các tổ chức, đoàn thể hoạt động theo chức năng. Trực tiếp chỉ đạo các hoạt động của nhân viên văn phòng.
- Quản lý hồ sơ CB, GV, NV.
- Trực tiếp ký duyệt kế hoạch của các tổ chức đoàn thể, kế hoạch chuyên
môn của nhà trường, kế hoạch chủ nhiệm, các văn bản gửi các cấp, các ngành và các văn bản khác liên quan đến hoạt động nhà trường.
- Giải quyết các vấn đề liên quan đến học sinh (Chuyển đi, chuyển đến, kỷ luật…).
- Xây dựng kế hoạch đề xuất cải tạo, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.
- Thực hiện các chế độ chính sách, quy chế dân chủ, công tác xã hội hóa giáo dục. Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; thực hiện công khai đối với nhà trường.
- Thực hiện xã hội hoá giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường với cộng đồng.
- Dạy 2 tiết định mức/tuần theo quy định.
2. Phó Hiệu trưởng – Nguyễn Thế Lanh
- Chịu trách nhiệm cá nhân về các lĩnh vực chuyên môn các tổ khối, đồng thời chịu trách nhiệm cùng Hiệu trưởng trong công tác quản lý nhà trường trước phòng GD&ĐT Điện Biên Đông và UBND xã Xa Dung về các vấn đề sau:
- Chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn, chỉ đạo công tác bồi dưỡng chuyên môn, chuyên đề, nâng cao chất lượng đội ngũ.
- Tham mưu cho Hiệu trưởng vấn đề xây dựng quy hoạch, kế hoạch, phân chia học sinh về các lớp.
- Phụ trách lao động tu sửa cơ sở vật chất.
- Trực tiếp chỉ đạo công tác bồi dưỡng nâng cao chất lượng học tập của học sinh. Chỉ đạo triển khai các phong trào, hoạt động của học sinh.
- Kiểm tra hoạt động sư phạm, hồ sơ chuyên môn của giáo viên, duyệt học bạ học sinh trình Hiệu trưởng phê duyệt.
- Thực hiện công tác theo dõi sĩ số học sinh hàng ngày, báo cáo cho Phòng Giáo dục& Đào tạo.
- Tham gia đánh giá Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên, tham gia bình xét học sinh thuộc đối tượng hưởng chính sách của nhà nước theo qui định.
- Chủ tịch Hội đồng trường, xây dựng và triển khai thực hiện các kế hoạch của Hội đồng trường trong nhiệm kì được phân công.
- Thực hiện dạy thay trong trường hợp các giáo viên đi công tác vắng và được hưởng các chế độ theo quy định. Dạy 4 tiết định mức/tuần
- Dự giờ, kiểm tra chất lượng học sinh hàng tháng, báo cáo với đồng chí Hiệu trưởng vào ngày 28 hàng tháng.
- Phụ trách điều hành về công tác thể dục vệ sinh, công tác bán trú, vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, công tác quản lý và sử dụng cơ sở vật chất, Thư viện-Thiết bị.
- Chỉ đạo triển khai kế hoạch Hoạt động ngoài giờ lên lớp, công tác phong trào, văn nghệ, thể thao, sinh hoạt các câu lạc bộ. Công tác Y tế học đường và các tổ chức đoàn thể.
- Tham gia đánh giá Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên, tham gia
bình xét học sinh thuộc đối tượng hưởng chính sách của nhà nước theo qui định.
- Phụ trách công tác xã hội hóa giáo dục của nhà trường.
- Chịu trách nhiệm hoàn thiện công tác Bồi dưỡng thường xuyên.
- Chịu trách nhiệm hoàn thiện các biểu mẫu báo cáo của các cấp yêu cầu.
- Phụ trách công tác phổ cập giáo dục.
- Chịu trách nhiệm về công tác kiểm kê cơ sở vật chất và công tác thư viện, thiết bị của nhà trường.
- Thay mặt Hiệu trưởng điều hành các hoạt động, giúp Hiệu trưởng giải quyết những công việc, ký duyệt các hoạt động của cán bộ, giáo viên và các văn bản gửi cấp trên thuộc lĩnh vực phụ trách khi được Hiệu trưởng uỷ quyền, hoặc khi Hiệu trưởng đi vắng.
- Phụ trách công tác kiểm tra nội bộ nhà trường.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hiệu trưởng phân công.
3. Tổ trưởng chuyên môn.
Xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động chuyên môn của tổ.
Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo chuyên đề và theo nghiên cứu bài học; đổi mới phương pháp day học và lựa chọn nội dung dạy học; những vấn đề vướng mắc trong việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 đối với lớp 1, lớp 2, lớp 3 và lớp 4.
Đối với Tổ chuyên môn khối 5 tiếp tục xây dựng mọi điều kiện tốt nhất để chuẩn bị cho chương trình GDPT 2018 đối với khối 5 năm học 2024 – 2025.
Dự giờ, góp ý, rút kinh nghiệm tiết dạy cho giáo viên; bồi dưỡng giáo viên trong tổ.
Tổng hợp báo cáo chất lượng giáo dục của tổ.
Tham gia tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm và các hoạt động giáo dục khác.
4. Tổng phụ trách đội
Tham mưu cho hiệu trưởng các vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ công tác Đội và phong trào thiếu nhi trong phạm vi nhà trường.
Lập kế hoạch, tổ chức, quản lý các chương trình hoạt động cho đội viên, học sinh trong nhà trường theo kế hoạch của ngành Giáo dục, chương trình công tác Đội và phong trào thiếu nhi của Hội đồng Đội các cấp.
Xây dựng hệ thống tổ chức cơ sở Đội trong nhà trường theo nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh; bồi dưỡng đội ngũ phụ trách chi đội, ban chỉ huy Đội các cấp.
Phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan để tổ chức các hoạt động Đội và phong trào thiếu nhi, hoạt động giáo dục trong nhà trường.
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh ở nhà trường góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện học sinh.
Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm.
5. Giáo viên chủ nhiệm
Thực hiện tốt công tác và giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học; soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh.
Quản lí học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động chuyên môn.
Chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục.
Trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh, thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
Học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chính trị, chuyên môn,
nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy.Tham gia công tác phổ cập giáo dục
tiểu học ở địa phương.
Thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quyết định của Hiệu trưởng; nhận nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công, chịu sự
kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lí giáo dục.
Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học sinh và các tổ chức xã hội liên quan để tổ chức hoạt động giáo dục.
6. Giáo viên phụ trách môn học
Thực hiện tốt công tác và giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lượng theo
chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học; soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh.
Chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục.
Trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh, thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
Học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy.Tham gia công tác phổ cập giáo dục tiểu học ở địa phương.
Thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quyết định của Hiệu trưởng; nhận nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lí giáo dục.
Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học sinh và các tổ chức xã hội liên quan để tổ chức hoạt động giáo dục.
7. Nhân viên.
7.1: Nhân viên kế toán:
- Phụ trách công tác kế toán của đơn vị theo đúng luật tài chính kế toán.
- Giúp hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính, tài sản và sử dụng ngân sách, tài chính, tài sản của nhà trường và các nhiệm vụ khác khi hiệu trưởng phân công.
- Đảm nhiệm các thủ tục nâng lương. Giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội cho CBGVNV.
- Quản lí tài chính, tài sản của nhà trường qua hệ thống hồ sơ, sổ sách; hàng tháng, hàng quí có quyết toán thu chi rõ ràng công khai trước hội đồng sư phạm.
- Lưu trữ, cập nhật, bảo quản sổ quản lý tài sản, tài chính của nhà trường.
- Làm công việc lưu trữ tổng hợp các hạng mục sửa chữa, thanh lý CSVC-thiết bị dạy học.
7.2: Nhân viên văn thư:
- Tiếp nhận, quản lý, sử dụng và điều phối con dấu bộ phận của trường học theo đúng sự phân công quy định. Đồng thời, lưu trữ, bảo quản và kiểm soát ra vào những văn bản giấy tờ là bản chính, bản sao đã được đóng dấu, chịu trách nhiệm hướng dẫn, xin chữ ký ban giám hiệu và những công việc liên quan đến con dấu.
- Vào sổ, đóng dấu những tài liệu nội bộ trường học
- Kiểm tra, tiếp nhận, xử lý, bảo quản, lưu trữ và báo cáo những tài liệu, hồ sơ, văn thư gửi đến, gửi đi trong trường học, báo cáo từng bộ phận liên quan để tránh tình trạng gián đoạn hay mất mát tài liệu.
- Soạn thảo văn bản hành chính liên quan
- In ấn, phô tô tài liệu
7.3: Nhân viên bảo vệ:
- Bảo vệ nhà trường đảm bảo tuyệt đối an toàn tài sản của nhà trường, tài sản của học sinh và tài sản của CBGVNV.
- Giữ trật tự an ninh trong nhà trường.
- Đảm bảo an ninh an toàn cơ sở vật chất nhà trường 24/24, không để khách, học sinh ra vào tự do, đi lại tự do trong trường; đặc biệt khi đang trong giờ làm việc.
- Ngăn ngừa và đề phòng người lạ mặt vào cơ quan trường học.
- Cùng thực hiện những nhiệm vụ khác khi được hiệu trưởng giao.
- Lưu mẫu thức ăn học sinh hằng ngày.
- Tổ chức nấu ăn cho học sinh đảm bảo vệ sinh ATTP.
Trên đây là Kế hoạch giáo dục năm học 2023 - 2024 của Trường PTDTBT Tiểu học Mường Tỉnh. Kế hoạch được thông qua tại Hội nghị công chức, viên chức, người lao động đầu năm học. Đề nghị cán bộ, giáo viên, nhân viên trường nghiêm túc thực hiện ./.
Nơinhận:
- Phòng GD&ĐT (đểBC)
- Tổ trưởng chuyên môn; GV(t/h)
- Lưu: hồ sơ,VT./;
- Đảng uỷ, HĐND.
|
HIỆUTRƯỞNG
Dương Minh Tân |